Lệ phí đăng ký biển số xe ô tô đã cập nhật mới nhất 2022

Đăng ký biển số là quy định bắt buộc trước khi sử dụng hợp pháp phương tiện giao thông. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn tất tần tật thông tin cũng như mức lệ phí đăng ký biển số xe ô tô, hãy tra cứu để nhận những thông tin cần thiết nhé!

Đăng ký biển số xe ô tô cần tuân theo quy định nào?

Thông tư 58/2020/TT-BCA ban hành ngày 1/8/2020 quy định về đăng ký biển số xe ô tô như sau:

Kích thước

Xe ô tô  có thể được gắn 2 biển số ngắn, 2 biển số dài hoặc 1 biển số ngắn và 1 biển số dài. Kích thước mỗi loại như sau:

  • Biển số ngắn: chiều cao 165mm, chiều dài 330mm
  • Biển số dài: chiều cao 110mm, chiều dài 520mm

Màu sắc

  • Xe sử dụng cho cá nhân, doanh nghiệp: nền màu trắng, chữ và số màu đen, seri sử dụng một trong 20 chữ cái quy định.
  • Xe của khu kinh tế – thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế: nền màu vàng, chữ và số màu đỏ, có ký hiệu của địa phương và hai chữ cái viết tắt.
  • Xe dùng trong kinh doanh vận tải: nền màu vàng, chữ và số màu đen,  seri sử dụng một trong 20 chữ cái quy định.

Lệ phí đăng ký biển số xe ô tô đã cập nhật mới nhất 2022

Vị trí gắn biển số xe

Vị trí lắp đặt biển số xe không có quy định, chủ xe chỉ cần lắp đủ 2 biển số xe.

Các loại phí đăng ký biển số xe ô tô mới

Phí trước bạ

Mức thu lệ phí trước bạ ô tô tương ứng là 10% trên tổng giá trị chiếc xe trong lần đầu đăng ký. Mức phí này có thể điều chỉnh riêng theo từng khu vực nhưng bắt buộc không được lớn hơn 50% tổng giá trị xe ô tô.

  • Ô tô chở người không quá 9 chỗ ngồi, bao gồm cả xe con pick-up: 10%
  • Ô tô pick-up chở hàng có khối lượng chuyên chở hàng hóa được cấp phép nhỏ hơn 950kg và không quá 5 chỗ ngồi: 6%
  • Ô tô tải VAN (xe tải nhỏ có khoang sau dùng để chở người hoặc hàng hóa, trọng tải nhỏ hơn 950 kg): 6%
  • Ô tô điện chạy pin: 0% (từ ngày 1/3/2022 đến 28/2/2025) và 50% mức thu đối với xe xăng có cùng số chỗ ngồi ( từ ngày 1/3/2025 đến 28/2/2027)

Phí đăng ký

Lệ phí quy định theo tỉnh, thành phố như sau:

  • TP.HCM và Hà Nội: 20.000.000 đồng
  • Thành phố trực thuộc tỉnh, trung ương ngoài Hà Nội và TP.HCM: 1.000.000 đồng
  • Các khu vực còn lại: 200.000 đồng

Phí đăng kiểm

Mức phí đăng kiểm tính theo theo từng dòng xe ô tô: 

  • Ô tô tải, đầu kéo có trọng tải trên 20 tấn và các loại xe chuyên dụng: 560.000 đồng
  • Ô tô tải, đầu kéo có trọng tải từ 7 tới 20 tấn và các loại máy kéo: 350.000 đồng
  • Ô tô tải có trọng tải từ trên 2 tấn tới 7 tấn: 320.000 đồng
  • Ô tô tải có trọng tải từ trên 2 tấn: 280.000 đồng
  • Máy kéo, công nông: 180.000 đồng
  • Rơ mooc: 180.000 đồng
  • Xe khách trên 40 ghế, xe buýt: 350.000 đồng
  • Xe khách từ 25 tới 40 ghế: 320.000 đồng
  • Xe khách từ 10 tới 24 ghế: 280.000 đồng
  • Ô tô dưới 10 chỗ: 240.000 đồng
  • Ô tô cứu thương: 240.000 đồng

Phí bảo trì đường bộ

Mức phí đối với xe dưới 9 chỗ ngồi là 1.560.000 đồng và 2.160.000 đồng với xe bán tải (1 năm).

Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự

Chủ xe cần đóng mức phí như sau:

  • Xe dưới 4 chỗ: 480.700 đồng
  • Xe từ 6 đến 11 chỗ: 873.000 đồng
  • Các xe còn lại: 1.026.300 đồng

Nộp lệ phí đăng ký biển số xe ô tô ở đâu?

Nếu đăng ký trực tiếp, chủ xe phải nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát giao thông hoặc Cục Cảnh sát giao thông.

Nếu đăng ký online, chủ xe nộp hồ sơ tại Cổng dịch vụ Quốc gia hoặc Website của Cục Cảnh sát giao thông.

Lệ phí đăng ký biển số xe ô tô đã cập nhật mới nhất 2022

Tại Cục Cảnh sát giao thông

Các trường hợp đăng ký, cấp biển số xe cần nộp hồ sơ tại Cục Cảnh sát giao thông được áp dụng đối với các loại xe gồm:

  • Xe cho Bộ Công an
  • Xe của cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự quán hoặc cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam, xe của người nước ngoài làm việc trong cơ quan đấy
  • Loại xe được quy định tại Phụ lục số 01 Thông tư 58/2020/TT-BCA

Tại Phòng Cảnh sát giao thông

Các trường hợp đăng ký tại đây bao gồm: 

  • Xe ô tô, mô tô, máy kéo, rơ moóc, sơmi rơmoóc có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên. Các xe đã có quyết định tịch thu hoặc những loại xe có kết cấu tương tự của những cơ quan ban ngành, doanh nghiệp ở địa phương.
  • Xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện hoặc xe có kết cấu tương tự xe vừa nêu của cơ quan, tổ chức, cá nhân người nước ngoài hoặc dự án kinh tế liên doanh tại địa phương.
  • Công an cấp huyện đăng ký, cấp biển số cho các loại xe có kết cấu tương tự xe vừa nêu của cá nhân, doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức trong nước có trụ sở hoặc cư trú ở địa phương.

Có thể đổi biển số xe được không?

Khoản 2 Điều 14 Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định cụ thể chỉ có 03 trường hợp được đổi lại biển số xe, gồm:

  • Biển số bị mờ
  • Biển số bị gãy
  • Biển số bị hỏng

Ngoài ra còn có 2 trường hợp đặc biệt khác được đổi biển số xe là:

  • Đổi biển số xe cũ (3, 4 số) sang biển số xe mới (5 số): Theo Thông tư 36/2010, toàn bộ xe cơ giới tại 63 tỉnh thành Việt Nam đã chuyển qua sử dụng biển 5 số từ năm 2011. Vì vậy, những phương tiện còn mang biển cũ đều được phép đổi lên biển 5 số theo quy định mới. Thủ tục đổi biển cũ sang biển mới (5 số) giống như cấp biển số mới.
  • Đổi biển số xe khi mua xe cũ: Nếu sang tên trong mua bán mà cả hai bên mua và bán ở cùng Tỉnh/TP thì người mua chỉ cần làm thủ tục đổi Giấy đăng ký xe mới, biển 5 số vẫn được giữ nguyên. Nếu muốn đổi một biển 5 số mới hoàn toàn so với biển 5 số cũ thì phải chuyển địa phương đăng ký.

Ngoài 5 trường hợp trên, chủ xe sẽ không được đổi lại biển số.

Hướng dẫn thủ tục cần có và lệ phí đổi biển số xe ô tô

Thủ tục trong cấp đổi biển số xe ô tô

Căn cứ Khoản 2 và Khoản 3 Điều 14 Thông tư số 15/2014/TT-BCA, chủ xe cần chuẩn bị những giấy tờ sau:

  • Tờ khai đăng ký xe (mẫu số 02 được ban hành theo Thông tư)
  • Các loại giấy tờ cá nhân như: Căn cước công dân/ Chứng minh thư/ Sổ hộ khẩu, giấy giới thiệu; giấy xác nhận của cơ quan, đơn vị công tác, nhà trường đang học
  • Giấy chứng nhận biển số xe

Lệ phí đăng ký biển số xe ô tô đã cập nhật mới nhất 2022

Phí đổi biển số xe ô tô có đắt không?

Mức phí này sẽ phụ thuộc vào loại xe và tình hình thực tế tại địa phương, khu vực đăng ký.

Có ít nhất 3 loại lệ phí đổi biển số xe ô tô khác tỉnh bạn cần phải lưu ý.

Lệ phí trước bạ

Lệ phí trước bạ xe ô tô cũ = (Trị giá tài sản mới x Tỷ lệ giá trị xe cũ hiện tại) x 2%

Trong đó:

  • Trị giá tài sản mới là trị giá của chiếc xe ô tô khi mua mới trên thị trường.
  • Tỷ lệ giá trị xe cũ hiện tại là giá trị đã khấu hao của xe, tính dựa trên thời gian sử dụng của xe. Thời gian dùng càng lâu thì giá trị càng thấp, lệ phí trước bạ phải đóng càng ít.

Lệ phí đổi biển số xe khác tỉnh

Lệ phí đổi biển số xe ô tô trong trường hợp khác tỉnh phân thành các trường hợp:

  • Khi đổi biển số xe 4 số sang 5 số: 150.000 đồng
  • Khi sang tên đổi chủ và cấp biển số xe mới đối với chiếc xe có 5 số: 50.000 đồng
  • Khi sang tên đổi chủ và cấp biển số xe mới từ tỉnh lẻ về Hà Nội: 20.000.000 đồng

Phí đăng kiểm

Đối với xe ô tô cũ, phí đăng kiểm sẽ là 340.000 đồng/lần.

Hy vọng những thông tin trên đã giúp bạn hiểu rõ các quy định và lệ phí đăng ký biển số xe ô tô. Từ đây, bạn đã có thể chủ động cũng như tiết kiệm khá nhiều thời gian trong việc đăng ký cấp mới, đổi biển số xe.

Trả lời